NHA KHOA THẨM MỸ NÉT VIỆT
An toàn và êm ái !
Veneer bảo vệ răng
MI Varnish
Vecni có chứa Fluor ngừa sâu răng
Hỗ trợ, bổ sung và bảo vệ
GC giới thiệu sản phẩm MI Varnish, sản phẩm mới bổ sung thêm cho dòng sản phẩm vật liệu phòng ngừa nha khoa. MI Varnish là một loại vecni Fluor có thành phần RECALDENT (CPP-ACP) có tác dụng tăng cường bổ sung ion canxi và phosphate.
Hiệu quả phòng ngừa
MI Varnish có tác dụng hiệu quả thẩm thấu và bít ống ngà để giảm nhạy cảm cho răng.
Phương pháp tốt nhất để cung cấp fluoride là kết hợp với RECALDENT (CPP-ACP). Với một kích thước lý tưởng < 2nm, nó có khả năng xâm nhập vào màng sinh học. Các ion fluoride tiếp xúc với RECALDENT (CPP-ACP) tạo ra các tinh thể fluorapatite.
Đơn giản, bóng láng và trong suốt
Các bước thực hiện rất đơn giản, nhanh chóng, thoải mái, không cần giai đoạn sửa soạn hay phòng ngừa. MI Varnish có pH trung tính với trong suốt tự nhiên và độ bong láng cao, không bị vốn cục khi tiếp xúc với nước bọt.
Chổi quét thiết kế đọc đáo, thuận tiện để bôi vật liệu lên răng
Đóng gói sản phẩm kèm theo cọ quét nhỏ gọn, tiện lợi, độc đáo giúp phủ đều vecni lên bề mặt răng và mang lại hiệu quả cao.
Lượng Fluor phóng thích cao, giảm thiểu sự nhạy cảm và giúp men răng chắc khỏe hiệu quả thẩm thấu và bít ống ngà cao giúp giảm nhạy cảm cho răng.
Bôi một lớp mỏng lên bề mặt răng
Sử dụng lâm sàng
1.Làm khô bề mặt răng trước khi bôi MI Varnish, không yêu cầu cạo vôi và đánh bong răng.
2.Mở nắp MI Varnish và khuấy đều.
3.Bôi một lớp mỏng, sử dụng cọ quét để quét đều MI Varnish lên bề mặt răng.
4.Xịt nước lên bề mặt răng, MI Varnish sẽ cứng lại khi tiếp xúc với nước hoặc nước bọt.
5. MI Varnish nên được giữ nguyên trên bề mặt răng suốt 4 tiếng đồng hồ. Bệnh nhân nên tránh những thức ăn cứng, nóng hoặc dính, không được đánh răng, không dùng chỉ nha khoa và các sản phẩm có chứa cồn (nước súc miệng, đồ uống…) trong khoảng thời gian này. MI Varnish chứ CPP-ACP có nguồn gốc từ sữa casein. Không sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với thành phần sữa protein.
Khí cười trong nha khoa
N2O còn gọi là khí cười bởi nó có thể gây cảm giác hưng cảm
(euphoria); Khi Beddoes đầu tiên chế tạo thiết bị thở NO2 vào năm 1794 để chữa
các bệnh phổi thì tình cờ người ta phát hiện có tính chất gây phấn chấn và muốn
cười. Do đó khí này được gọi là laughing gas
N2O là một chất khí khi được hô hấp làm giảm cảm giác đau
nhưng vẫn duy trì tri giác và duy trì sự đối thoại (và sự hợp tác) của cán bộ y
tế với bệnh nhân nên N2O là biện pháp vô cảm phổ biến nhất trong nha khoa - có
thể bảo bệnh nhân há miệng ra để nhổ răng chẳng hạn. Áp dụng tính chất gây vô cảm
N2O đầu tiên được ông Well (Nha sĩ) của bang Connecticut Hoa kì ứng dụng trong
thực tế và đây là trường hợp vô cảm bằng phương pháp hiện đại đầu tiên trên thế
giới
Khí nitrous oxide (N2O) là loại khí không màu, có tác dụng
giảm đau, vị ngọt nhẹ. Chất này có thể gây tê, mê toàn thân nhưng không mất tri
giác. N2O được sử dụng để tăng năng suất động cơ xe, ngoài ra nó còn được dùng
như chất oxi hóa trong tên lửa. Khí cười có thể điều chế một cách dễ dàng ở
phòng thí nghiệm, tuy nhiên việc điều chế nó cần tuân theo nguyên tắc đảm bảo
an toàn cho chính bản thân mình.
Joseph Priestley lần đầu tiên điều chế ra nitrous oxide năm
1772 khi thu khí tạo thành từ việc tưới axit nitric lên mạt sắt. Tuy nhiên ta
có thể dễ dàng điều chế khí cười bằng phương pháp Humphry Davy: nhiệt phân nhẹ
ammonium nitrate để tạo thành nitrous oxide và hơi nước:
NH4NO3 (s) → 2 H2O (g) + N2O (g)
Mấu chốt là nhiệt độ quá trình nhiệt phân chỉ được nằm trong
khoảng 170°C and 240°C, vì ở nhiệt độ cao hơn NH4NO3 có thể gây nổ. Khí sản phẩm
được làm lạnh bằng cách dẫn qua nước và thu lại bằng phương pháp đẩy nước. Sản
phẩm thu được sẽ có lẫn các oxit nitơ khác gồm nitric oxide (NO)
N2O tác động lên các tế bào GABA (Gamma Aminobutyric Acid)
có chức năng kìm hãm những tế bào thần kinh gây buồn ngủ. Trong thời gian đó,
chất khí này cũng đồng thời can thiệp vào quá trình sản sinh ra các tế bào liên
lạc thần kinh nội sinh (neurotransmitter) như opioid peptide và serotonin – một
loại hormone có khả năng tạo ra cảm giác hưng phấn và hạnh phúc. Chính việc giải
phóng các neurotransmitter đã kìm hãm sự phát ra cảm giác đau đớn trong não và
kích hoạt khả năng giảm đau.
ICX Implant - Gernany
Bề mặt implant với đặc tính siêu thấm ướt của implant ICX
Implant ICX có bề mặt
với đặc tính siêu thấm ướt và được xử lý vi thể tinh tế. Tại sao điều này là rất
quan trọng?
Các thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy rằng các implant với bề
mặt thấm ướt cao thì lành thương nhanh hơn đáng tin cậy hơn các loại khác. Với
một implant có bề mặt siêu thấm ướt chỉ mất vài tuần để có thể đạt được chịu lực
hoàn toàn trong khi các implant không có đặc tính này phải mất vài tháng mới đạt
được độ tích hợp xương cao nhất.
Bề mặt xử lý vi thể tinh tế của implant ICX cũng mang lại một
môi trường rất tốt cho việc gia tăng khối lượng xương trên implant và thúc đẩy
quá tích hợp xương trên implant.
Nhờ bề mặt vi thể được xử lý đặc biệt implant ICX có được đặc
tính thấm ướt cực tốt. Điều này mang lại sự thuận lợi trên mọi phương diện.
Trước hết là đem lại lợi ích cho Bác sĩ implant với tỷ lệ
thành công cao hơn, sau đó là quá trình lành thương nhanh hơn làm gia tăng đáng kể
chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Trong quy trình sản xuất của implant CIX chỉ
có Titanium tinh chất chất lượng cao (Grade 4) được sử dụng. Các phôi
Titanium đi qua một quy trình thổi cát và etching có hướng và kiểm soát một
cách chính xác.
Theo sau đó là một quá trình bảo vệ, ở đó bề mặt implant ICX
được xử lý tạo khả năng siêu thấm ướt. Khả năng thấm ướt cao kết hợp với xử lý
vi thể đặc biệt trên bề mặt implant ICX làm giảm đáng kể tỷ lệ thất bại, đặc biệt
trong quá trình lành thương bởi vì cả hai vấn đề tích hợp xương và độ ổn định
về cơ sinh học của implant sẽ được tăng cường.
Implant ICX được thiết kế đặc biệt dựa trên kết quả các
nghiên cứu về sinh học của xương quanh implant với định hướng chức năng của
implant thế hệ tương lai.
Thiết kế với 2 hình dạng ren xoắn khác nhau ở vùng cổ và
thân implant phù hợp với cấu trúc sinh cơ học của xương nhằm đạt được sự vững ổn
ban đầu, kể cả với xương mềm, giúp Bác sĩ lâm sàng đạt được thành công dễ dàng.
Với thiết kế ren implant
đặc biệt này, chỉ cần lực lưu giữ vào xương vỏ ở vùng cổ, implant cũng đạt
được sự ổn định ban đầu. Đặc biệt trong các trường hợp phức tạp hơn, implant vẫn
đảm bảo sự vững ổn ngay cả khi nâng xoang và cấy ghép implant cùng một lúc (lực
lưu giữ implant lúc này chỉ tập trung ở vùng cổ).
Kết nối Platform Switching của implant ICX được thiết kế dựa
trên nhiều nghiên cứu thực tiễn, với phần kết nối hình nón có độ thuôn hợp lý,
kết hợp với lục giác định vị giúp dễ dàng cho các Bác sĩ lâm sàng khi thực hiện phục hình và duy trì sự
ổn định của phục hình trên implant lâu dài.
Hệ thống implant ICX có chung một kích cỡ kết nối hình nón
cho tất cả các implant và Abutment, giúp dễ dàng trong việc lựa chọn Abutment
cho phục hình.
Tất cả các dạng phục hình trên implant hiện nay đã có sẵn ở
hệ thống implant ICX với các lựa chọn cho phục hình cố định, phục hình tháo lắp,
phục hình bắt vít, phục hình trên thanh bar.
Kết luận:
Khoảng hở vi thể cực nhỏ so với các hệ thống implant khác:
- Ngăn chặn
sự xâm nhập của vi khuẩn: sự vừa vặn
khít sát giữa 2 giao diện hình nón giúp loại bỏ hoàn toàn các kẽ hở vi thể (là yếu
tố làm tăng nguy cơ viêm nhiễm, tiêu xương vùng cổ quanh implant).
- Độ ổn định
cơ học rất cao: giao diện hình nón được sử dụng trong kết nối này giúp truyền lực
liên tục qua 2 giao diện nhờ ma sát, lực ma sát này không mất đi trong suốt thời
gian chịu lực do đó loại bỏ hoàn toàn sự lỏng ốc và Abutment, vì thế kết quả phục
hình ổn định lâu dài.
Chỉnh răng giá bao nhiêu?
Phí chỉnh răng là bao nhiêu phù hợp là câu hỏi không chỉ có bạn, của bậc phụ huynh mà là của cả nha sĩ.
Có nhiều cách tính chi phí cho chỉnh răng tùy theo qui mô hoạt động của phòng nha, bệnh viện hoặc có thể tùy vào cái"ảo tưởng" về bằng cấp như giáo sư, tiến sĩ hoặc đôi khi học ở Tây hay "Tào" nào đó... Nói chung đều dựa trên các vấn đề căn bản sau:
1. Chi phí tiền chỉnh răng:
- Chi phí chụp phim Xquang
- Chi phí chụp ảnh ngoài mặt và trong miệng
- Chi phí lập kế hoạch chi tiết 3D
- Chi phí điều trị khác trước chỉnh răng
- Khí cụ chứcc năng tiền chỉnh răng....
2. Chi phí chỉnh răng
- Phí Chỉnh răng căn bản: 20 tr - 30tr tùy theo cái tính của mỗi nơi
- Phí cho mức độ phức tạp: cộng thêm 5 - 10 triệu
- Phí mắc cài: 1 - 10 tr tùy vào loại mắc cài
- Phí khí cụ tăng cừng: như mini vít, mini implant, nẹp...
3. Chi phí sau chỉnh răng:
- Phí khí cụ duy trì: 1 tr - 3 tr tùy vào loại khí cụ.
- Phí phục hồi răng
- Phí phục hồi chân răng
- Điều trị sự ổn định khớp răng...
Chúc Quý vị gặp thầy, gặp thuốc.
Có nhiều cách tính chi phí cho chỉnh răng tùy theo qui mô hoạt động của phòng nha, bệnh viện hoặc có thể tùy vào cái"ảo tưởng" về bằng cấp như giáo sư, tiến sĩ hoặc đôi khi học ở Tây hay "Tào" nào đó... Nói chung đều dựa trên các vấn đề căn bản sau:
1. Chi phí tiền chỉnh răng:
- Chi phí chụp phim Xquang
- Chi phí chụp ảnh ngoài mặt và trong miệng
- Chi phí lập kế hoạch chi tiết 3D
- Chi phí điều trị khác trước chỉnh răng
- Khí cụ chứcc năng tiền chỉnh răng....
2. Chi phí chỉnh răng
- Phí Chỉnh răng căn bản: 20 tr - 30tr tùy theo cái tính của mỗi nơi
- Phí cho mức độ phức tạp: cộng thêm 5 - 10 triệu
- Phí mắc cài: 1 - 10 tr tùy vào loại mắc cài
- Phí khí cụ tăng cừng: như mini vít, mini implant, nẹp...
3. Chi phí sau chỉnh răng:
- Phí khí cụ duy trì: 1 tr - 3 tr tùy vào loại khí cụ.
- Phí phục hồi răng
- Phí phục hồi chân răng
- Điều trị sự ổn định khớp răng...
Dịch vụ
|
Đơn giá tính
|
Ghi chú
|
Chỉnh răng căn bản
| ||
Chỉnh nha căn bản
|
20 tr/ 02 hàm
|
Chỉnh răng thông thường
|
Chỉnh nha phức tạp
|
+ 5tr – 10tr
| |
Mắc cài chỉnh răng
|
1 – 10/ tr bộ
|
Tùy vào từng loại
|
Mắc cài Kim loại thường
|
1 – 3 triệu/bộ
|
Tùy vào hang sản xuất
|
Mắc cài công nghệ cao
|
5 – 8 triệu/bộ
|
Loại mắc cài có nắp tự buộc
|
Mắc cài thẩm mỹ
|
6 – 10 triệu/bộ
|
Loại mắc cài trong suốt hoặc mặt lưỡi
|
Mắc cài thẩm mỹ công nghệ cao
|
8 – 12 triệu/ bộ
| |
Mắc cài nâng khớp cắn
|
500 000/cái
| |
Khí cụ duy trì
| ||
Hawley
|
1tr/ hàm
| |
Khay trong suốt
|
2 tr/ hàm
| |
Thanh bar duy trì
|
2 tr/ hàm
| |
Khí cu phát sinh
| ||
Mini vít
|
1 – 2 tr/ cái
| |
Mini implant
|
5 – 8 tr / cái
| |
Thanh nẹp
|
5 -8 tr /cái
| |
Khí cụ khác
|
Tùy mức độ phức tạp
|
Tính riêng
|
Chi phí tiền chỉnh nha
| ||
Phim Xquang
|
500/ 03 phim
| |
Mẫu hàm, ảnh ngoài mặt
| ||
Phí nhổ răng
|
500 000/ cái
|
Tính riêng
|
Phí trám chữa răng
|
Tính riêng
| |
Khí cụ chức năng
|
Tính riêng
| |
Phí sau chỉnh nha
| ||
Nhổ răng khôn
|
Tính riêng
| |
Phục hình răng
|
Tính riêng
| |
Phục hình chân răng
|
Tính riêng
|
So sánh Invisalign và niềng răng cố định
|
Invisalign
|
Niềng răng cố định
|
Nó hoạt động như thế nào?
|
Invisalign sử dụng một chuỗi bộ chỉnh răng trong suốt,
có thể tháo rời để làm thẳng răng bạn mà không cần dây hay niềng.
|
Niềng răng cố định sử dụng dây và niềng để chỉnh thẳng
răng bạn.
|
Thẩm mỹ
|
Trong suốt
|
Thấy mắc cài
|
Tháo rời
|
Có thể
|
Không thể
|
Dùng kí cụ kim loại
|
không
|
Có
|
Kích thích nướu
|
không
|
có
|
Tiên lượng
|
Chính xác
|
Chỉnh mù
|
01. Răng sứ - Vỡ răng sứ
Vỡ răng sứ khi ăn nhai
Nguyên nhân: do sửa soạn răng chưa đúng quy cách
Tái tạo thân răng và sửa soạn lại
Thử độ khít sát sườn răng
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)