[giaban]Tư vấn[/giaban]
[tomtat]
www.nhakhoanetviet.com
[/tomtat]
[kythuat]
Một báo cáo về "Sự phát triển và thách trong nha khoa hiện đại" 75% nha sĩ đang hành nghề, chưa nắm rõ mình sử dụng răng sứ gì cho khách hàng của mình cũng như sự phát triển răng sứ nha khoa hiện nay có bao nhiêu loại.
Bảng tổng kê dưới đây phần nào giúp bạn có khái niệm sơ bộ về răng sứ và đưa ra quyết định riêng cho mình.
Tính chất
|
1điểm
|
2 điểm
|
3 điểm
|
4 điểm
|
5 điểm
|
Tính sinh học
|
Titan
|
Zirconia
|
Sứ nha khoa
|
Vàng
|
Cr-Co
|
Bền chắc
|
Full Contour
|
MonoBlock
|
Sứ kim loại
|
Sứ Zirconia
|
|
Công nghệ
|
CAD-CAM
|
MAD-MAN
|
Sáp đúc
|
||
Cầu dài
|
Sứ Kim loại
|
Sứ Zirconia
|
Sứ Lithilium
|
||
Thẩm mỹ
|
MonoBlock
|
Sứ Zirconia
|
Sứ Zirconia HT
|
Zirconia EHT
|
Sứ kim loại
|
Ghi chú:
* Tính sinh học: vật liệu có tính sinh học không ảnh hưởng đến mô sống của cơ thể.
* Độ bền chắc: có khả năng chịu được các tác động lực phức tạp trong quá trình ăn nhai.
* Tính công nghệ: ứng dụng các trang thiết bị thiết kế và sản xuất răng sứ.
* Full Contour: răng sứ Zirconia nguyên khối, có tính chất cứng chắc, tính thẩm mỹ chưa cao.
* Răng sứ monoBlock: răng sứ được tiện cắt từ nguyên khối như Nano silicate (Lava Ultimate); Lithilium silicate ( Empress); Hybird Zirconia( Enamic)...
* Sứ nha khoa( Porcelain): bột sứ nung kết ở nhiệt độ cao.
Cách chọn lựa:
* Bạn chọn tính chất trong bảng kể trên có chỉ số điểm càng nhỏ thì tính ưu việt về răng sứ càng cao.
Trường hợp cụ thể
|
Cách lựa chọn
|
Mão đơn lẻ vùng răng cửa
|
Ưu tiên chọn mão Zirconia
|
Mão đơn lẻ vùng răng cối không yêu cầu thẩm mỹ cao.
|
Ưu tiên chọn mão Full Contour
|
Cầu răng dài yêu cầu chính xác cao
|
Ưu tiên chọn răng sứ kim loại CAD-CAM
|
Cầu răng dài không yêu cầu chính xác cao
|
Chọn răng sứ kim loại truyền thống
|
Cầu răng ngắn yêu cầu thẩm mỹ
|
Nên chọn cầu răng sứ Zirconia
|
Chân răng thâm do đổi màu
|
Zirconia > Zirconia HT > Zirconia EHT
|
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hệ thống răng sứ, răng toàn sứ được ứng trong phục hồi nha khoa khoa lâm sàng, có những phôi sứ vật liệu có nguồn gốc rõ ràng, đôi khi có những nguồn gốc sứ chưa đăng kiểm hoặc chưa qua đăng kiểm của Bộ Y Tế Việt Nam.
*Phân loại răng sứ:
Chủng loại
|
Zirconia HT
|
Zirconia BF
|
Zirconia BK
|
Viết tắt
|
High Translucency
|
Block Full
|
Block Kiss
|
Tính chất
|
* Sườn zirconia
* Phủ men sứ thẩm mỹ
|
* Khối sứ zirconia toàn diện.
|
* Phần chịu lực là khối sứ Zirconia, phần không chịu lực được phủ men sứ thẩm mỹ.
|
* Nguồn gốc xuất xứ:
Cercon Zirconia
Dentply - Germany
|
Crystal Zirconia
USA
|
Sagemax - Zirconia
USA
|
Whitepeaks-Zirconia
USA
|
Ceramill - Zirconia
Germany
|
eMax Zirconia
Switzerland
|
RailBowl - Zirconia
Korea
|
ZiKon Zahn Zirconia
China
|
Direkt - Zirconia
Germany |
Để có mão răng phù hợp theo yêu cầu bền vững, thoải mái và thẩm mỹ luôn là khó khăn cho nha sĩ khi tư vấn, tùy theo sở thích, nhu cầu của bạn hoặc tùy theo sự được đào tạo của nha sĩ sẽ có những phục hình phù hợp trong mỗi hoàn cảnh.
Chọn lựa vùng răng:
Vùng răng cửa thường quan tâm tính thẩm mỹ, bạn nên chọn chất liệu toàn sứ sẽ giúp hàm răng của bạn tươi hơn. Tuy nhiên trên một cầu răng quá dài > 58cm, bạn nên chọn lựa cầu răng kim loại vì cầu răng kim loại có khả năng chịu được các lực vặn xoắn, lực uốn dẻo tốt hơn cầu răng toàn sứ.
=>Vùng răng cửa có khớp cắn sâu, cắn chéo nên chọn mão răng sứ Zirconia Block Kiss nghĩa là phần mặt nhai, nơi cần chịu lực là răng sứ khối, phần thẩm mỹ là sứ đắp.
=>Vùng răng cửa có khớp cắn sâu, cắn chéo nên chọn mão răng sứ Zirconia Block Kiss nghĩa là phần mặt nhai, nơi cần chịu lực là răng sứ khối, phần thẩm mỹ là sứ đắp.
Vùng răng trong không yêu cầu thẩm mỹ cao nhưng đòi hỏi độ bền vững đủ để ăn nhai.
=> Vùng răng trong có khớp cắn thấp bạn nên chọn phục hình sứ khối CAD/CAM ( răng sứ zirconia Block full) hoặc sứ kim loại để lộ kim loại ở mặt nhai sẽ giúp hàm răng của bạn tốt hơn.
Chọn lựa theo chủng loại răng:
Hiện nay có rất nhiều hệ thống cũng như chủng loại về răng sứ, tùy theo yêu cầu của bạn cũng như tùy theo nha sĩ được đào tạo mà có thể tư vấn giúp bạn.
* Răng sứ kim loại
Đặc trưng của răng sứ kim loại có khả năng chịu được các lực vặn xoắn, uốn hay lực giằng xé.
Những cầu răng dài > 5 đơn vị răng, bạn nên chọn cầu răng sứ kim loại.
Nhược điểm nhất của răng sứ kim loại thường làm thâm nơi chân quanh mão răng do ánh kim loại từ trong lòng sườn của mão răng.
* Răng toàn sứ đắp ( răng sứ Zirconia High Translucency)
Răng sứ đắp hiện nay có tính thẩm mỹ vượt trôi hơn so với các dòng sản phẩm răng sứ khác, màu răng cũng linh hoạt hơn, nha sĩ có thể phối hợp màu trộn ra màu tiệp với răng của bạn.
Răng toàn sứ hiện nay thường được xử lý bằng máy CAD/CAM, có độ khít sát cao làm tăng tuổi thọ của răng và mão răng.
Với sứ thẩm mỹ nha khoa đắp bề mặt tạo hình thẩm mỹ cho răng, nhưng thường hay bể do ăn nhai hoặc bong tróc giữa sứ thẩm mỹ và sườn mão răng.
* Răng toàn sứ khối ( Răng sứ Zirconia Block Full)
Là một khối sứ toàn diện được tiện cắt thành một mão răng hoặc một cầu răng.
Răng sứ khối là sự lựa chọn hàng đầu cho vùng răng sau, đòi hỏi chịu lực đè nén khi ăn nhai do tính thẩm mỹ còn chưa cao nên ít được lựa chọn cho vùng răng cửa.
* Răng sứ lai ( răng sứ Zirconia block kiss)
Thích hợp cho vùng răng vừa thẩm mỹ vừa chịu lực.
Đặc tính: vùng chịu lực là khối sứ Zirconia, vùng thẩm mỹ được đắp bởi sứ Ceramco Kiss.
[/kythuat]
Răng sứ khối là sự lựa chọn hàng đầu cho vùng răng sau, đòi hỏi chịu lực đè nén khi ăn nhai do tính thẩm mỹ còn chưa cao nên ít được lựa chọn cho vùng răng cửa.
* Răng sứ lai ( răng sứ Zirconia block kiss)
Thích hợp cho vùng răng vừa thẩm mỹ vừa chịu lực.
Đặc tính: vùng chịu lực là khối sứ Zirconia, vùng thẩm mỹ được đắp bởi sứ Ceramco Kiss.
[/kythuat]